Các bạn đều rất thông thạo với chuyện SEO ( hoặc bạn là người mới bắt đầu nó) nhưng không phải tất cả mọi người trong chúng ta đều có thể quen thuộc với tất cả những thuật ngữ seo. Mình cá rằng, chắc chắn có một thời gian nào đó mà bạn đọc bài viết / nghe người ta nói về một thuật ngữ nào trong seo nhưng bạn không biết chính xác từ ấy nghĩa là gì?
Chính vì thế dưới đây là toàn bộ … thuật ngữ seo từ căn bản tới nâng cao mà mình rút ra, tổng hợp, nghiên cứu nhiều bài viết trên mạng để giúp bạn giải đáp những “bối rối” khi bạn gặp một thuật ngữ seo nào mới. Tôi hi vọng rằng bài viết dưới đây giúp được cho bạn – nhất là những bạn newbie.
Bài này khá này đó, các bạn ráng đọc hết nhé
1. 301: Move Permantly
301 Move permently là trang web/ trang page bạn đang cố gắng truy cập đã bị chuyển hướng tới một đích đến khác. Tôi ví dụ như bạn cố gắng truy cập mangafox.com nhưng lại bị tự động chuyển hướng qua trang mangafox.me ( bạn cứ thử truy cập là thấy).
Khác với 302 redirect, 301 redirect sẽ truyền toàn bộ link juice của website chuyển hướng tới website được chuyển hướng.
2. 400: Bad Request
400 bad request nghĩa là server bạn đang cố gắng truy cập không thể chạy lúc này, dữ liệu hiện tại đang bị thay đổi, nghĩa là nó không tuân theo giao thức http lúc này.
Vì vậy người dùng nên chỉnh sửa/ xem lại đường link cho chính xác để có thể truy cập được vào liên kết cụ thể
3. 404: Not Found
404 not found nghĩa là trang web bạn đang cố gắng truy cập không được tìm thấy trên server/website ấy
Điều này xảy ra bởi nhiều lý do: Nội dung Trang ấy có thể đã được xóa bỏ hoàn toàn hoặc nội dung ấy đã được chuyển qua một đích đến mới nhưng người chủ quên chuyển hướng đường link ( đường dẫn) cũ tới đường link hiện tại chứa nội dung ấy, hoặc bạn có thể đã gõ nhầm URL
4. Affiliate Marketing (Tiếp thị liên kết)
Affiliate marketing là một hình thức kiếm tiền trên mạng bằng cách bạn bán đồ của người khác và hưởng hoa hồng trên số sản phẩm bạn bán ra. Bạn thậm chí không cần phải mua qua một lần sản phẩm mà chỉ cần đăng kí tham dự bán thôi.
Click bank là một trong những nơi tốt nhất để bạn có thể bán những sản phẩm thông tin như Ebooks, khóa học video/audio online, thậm chí bạn còn có thể hưởng 75% hoa hồng / 1 sản phẩm.
5. Algorithm ( Thuật toán)
Thuật toán (algorithm) là những chương trình của bộ máy công cụ tìm kiếm như google, bing,… để đưa cho bạn một giải pháp để trả lời câu hỏi bạn đặt ra cho nó.
6. Alt text/Alt Tag/Text Attribute
Alt text là chữ rút gọn của từ Alternate Text. Alt text là một phần mô tả cho bộ máy tìm kiếm và là HTML của trang web bạn. Mỗi khi bạn gõ một từ khóa tìm kiếm, những hình ảnh tương ứng sẽ được xuất hiện trên SERPs.
Nhưng thực tế, Google không thể nhìn thấy hình ảnh thành ra bạn phải thêm đoạn mã Alt text ấy vì nó có thể đọc thẻ alt để hiểu hình ảnh ấy nói về nội dung gì rồi hiển thị kết quả cho phù hợp. Vì vậy, lần sau khi bạn chèn một hình ảnh trong bài viết của bạn – đừng quên thêm alt text vào hình ảnh.
7. Analytics
Đây là một phần mềm giúp bạn dễ dàng phân tích các trang web của bạn trong một tài khoản. Nó thu thập thông tin về lưu lượng truy cập tới trên trang web của bạn, Bounce rate ( tỉ lệ thoát), từ khoá ( keyword) và tất cả các thông tin chi tiết khác của website bạn.
Google Analytics là một công cụ tuyệt vời để sử dụng để có được thông tin chi tiết thực tế của trang web bạn rồi từ đó đề xuất ra hướng phát triển website sao cho phù hợp với chiến lược kinh doanh.
8. Anchor text
Anchor text là một văn bản mà bạn có thể nhấp được của một liên kết. Bất cứ khi nào bạn đọc bất kỳ bài báo nào, có một dòng hoặc một từ có màu xanh và nó có/ hoặc không có dấu gạch dưới.
Và nếu như bạn click vào nó bạn sẽ được bay tới một trang web/ url khác. Bình thường bạn sẽ không biết bạn sẽ được “ dịch chuyển” đến một trang (URL) nào, bởi vì URL khác với anchor text. Trong code html, thì anchor text sẽ trong như thế này
<a href=”https://denhatdoc.com”>Đệ Nhất Độc</a>
Như bạn thấy ở trên, URL https://denhatdoc.com là một url mà bạn sẽ không thấy được, nhưng phần tiếp theo Đệ Nhất Độc là phần bạn có thể thấy và nó chứa URL https://denhatdoc.com trong đó. Vì vậy, khi bạn click vào anchor text Đệ Nhất Độc , bạn sẽ được dịch chuyển đến URL website : https://denhatdoc.com
Anchor text đóng vai trò rất quan trọng trong việc seo top google. Với tôi nó là một trong NHỊ TRỤ giúp thành công trong các dự án seo của tôi (1. Anchor text, title, url; 2. backlinks chất lượng).
9. Authority site
Authority Site Là một trong những trang web đáng tin cậy nhất. Khi bất kỳ trang web nào nhận được nhiều liên kết nội bộ và backlinks bởi có thể do chất lượng nội dung bạn xuất sắc hoặc có thể do khi người đọc tin tưởng bạn. Khi đó, bạn có xu hướng trở thành một Authority Site.
Điều này chắc chắn sẽ không xảy ra qua một đêm rồi! Khi bạn nhận được nhiều liên kết đến từ các trang web đáng tin cậy và authority site khác, thậm chí Google sẽ tin tưởng trang của bạn nhiều hơn.
Trang web của Authority Hackers là một ví dụ tuyệt vời cho việc này, hoặc những trang như wikipedia bạn có thể nói nó là Big Authority Site ( một trang Authority Site cực lớn)
10. Auctions Domains (Tên miền đấu giá)
Nhiều bạn cũng có thể nghĩ tới PBN liền, Auctions Domain là những domain đã được một người nào sở hữu trước đó nhưng mà khi đến hạn gia hạn domain thì người ấy lại không gia hạn tiếp. Bởi vì họ không gia hạn mà tên miền được mang lên sàn đấu giá. Với phương pháp tuyệt vời của mình, bạn có thể dễ dàng tìm thấy những tên miền cực chất lượng bao gồm tuổi đời và backlinks của nó. Những tên miền hết hạn ( tên miền cũ) này có thể dùng như một moneysite hoặc một trang web vệ tinh.
11. Backlinks
Backlinks chỉ đơn giản có nghĩa là kiếm được liên kết (link) trỏ về trang web bạn. Nó còn được gọi một tên khác là Inbound Link. Khi các trang web khác cung cấp liên kết đến trang web của bạn trên các blog của họ hoặc đơn thuần là website, Google có xu hướng tin tưởng bạn nhiều hơn.
Bạn càng có nhiều backlinks mạnh, đáng tin cậy và có liên quan hơn, bạn càng có nhiều cơ hội xếp hạng tốt trong các SERPs. Backlinks là một trong những yếu tố quan trọng nhất khi tối ưu hóa công cụ tìm kiếm, đây là một kết quả được đưa ra từ nghiên cứu ranking của 1 triệu trang.
12. Bing
Bing.com là công cụ tìm kiếm khác do Microsoft sở hữu và điều hành.
13. Black Hat seo (seo mũ đen)
Black Hat SEO có nghĩa là thực hành phi đạo đức các nguyên tắc SEO. Trong phương pháp này, chủ sở hữu trang web không tuân theo bất kỳ hướng dẫn thích hợp nào của công cụ tìm kiếm mà họ dùng mọi cách chỉ để xếp hạng trên SERPs và không quan tâm đến lưu lượng truy cập trang web hay thương hiệu và thu nhập của trang ( Bạn có thể nghĩ như là SEO là luật pháp còn black hat SEO là các phương pháp để luồn lách nhằm để rank top google)
Nếu Google hoặc bất kỳ công cụ tìm kiếm nào khác, phát hiện các trang web như vậy, chúng có thể bị hủy hoại, phát và thậm chí “đóng cửa” nó mãi mãi ( Nghĩa là nó sẽ không bao giờ được xuất hiện trên google nữa)
14. Blog
Một blog là một phần của trang web của bạn nơi bạn đăng tải nhiều loại nội dung có thể có hoặc không liên quan đến tên miền của bạn.
Một blog giúp bạn tạo ra nhiều lưu lượng truy cập vào trang web của bạn vì vậy giúp bạn xếp hạng tốt hơn trên kết quả của công cụ tìm kiếm. Chỉ cần đảm bảo rằng nội dung blog của bạn có liên quan đến tên miền bạn và bạn phải đăng tải những nội dung phù hợp
15. Bookmark (Dấu trang)
Bookmark là dấu hiệu tốt cho thấy người dùng đã lưu trang web của bạn hoặc bất kỳ liên kết tới trang web của bạn trên trình duyệt của họ để tham khảo trong tương lai. Điều đó có nghĩa là họ thích nội dung trên liên kết cụ thể đó muốn sử dụng nó sau này trong tương lai.
16. Bounce Rate (Tỷ lệ thoát)
Đây là tỷ lệ phần trăm khách truy cập vào trang web của bạn và sau đó bỏ đi nhanh chóng sau khi gắn bó với chỉ một trang.
Nó có nghĩa là họ nhanh chóng thoát ra hoặc trở lại công cụ tìm kiếm. Vì vậy, nếu bounce rate càng cao thì bạn càng có cơ hội thấp hơn trong việc top google, bởi vì đây là một tín hiệu google cho thấy rằng trang web bạn không hay/ liên quan/ chất lượng,… với người dùng. Và ngược lại, Bounce Rate càng thấp thì càng có nhiều cơ hội để trang web của bạn để xếp hạng cao trong google
Vì vậy, hãy làm họ ở trên trang của bạn thật lâu bằng cách đăng tải những content ( nội dung) tuyệt vời hoặc bằng cách cung cấp các sản phẩm chất lượng với các tính năng tốt và mức giá hấp dẫn.
17. Broken Links (liên kết bị hỏng)
Broken link được tạo ra khi bạn: Nhập không đúng URL hoặc khi trang web ấy đã thay đổi tên miền hoặc hosting của họ hiện tại không hoạt động. Điều này khiến người dùng khi bấm vào link thì được chuyển hướng tới một trang web 404, một trang không còn hoạt động.
18. Branded anchor text (anchor text thương hiệu)
Branded Anchor text nghĩa là bạn đang dùng URL hoặc tên thương hiệu của công ty bạn trong Anchor text. Nếu trang web của bạn là Đệ Nhất Độc thì Branded Anchor text là https://denhatdoc.com, denhatdoc.com, https://denhatdoc.com hoặc Đệ Nhất Độc hay thậm chí là www.denhatdoc.com
19. Cache
Cache hoặc ‘Web Cache’ là một bản sao của tài liệu web như HTML Tags hoặc Hình ảnh (images) hoặc bất kỳ tài liệu nào khác của các trang web mà bạn đã truy cập, lưu trữ và sử dụng khi sử dụng công cụ tìm kiếm google. Nó cũng có thể được lưu trữ trong ổ cứng gắn ngoài của bạn.
Vì vậy, khi bạn truy cập lại các trang đó, công cụ tìm kiếm sử dụng Cache giúp tải các trang web nhanh hơn, giảm mức sử dụng băng thông và giảm tải cho máy chủ cũng như việc nó sẽ ưu tiên trang web ấy hơn khi lần sau bạn truy cập
20. Canonical Link / Tag
Canonical Link giúp công cụ tìm kiếm ngăn chặn nội dung trùng lặp trong việc xếp hạng chúng trên các công cụ tìm kiếm.
Canonical Tag là một thẻ kinh điển được thêm vào các trang nội dung trùng lặp để đảm bảo rằng nó không xếp hạng trên những nội dung gốc. Nó tương tự việc chuyển hướng như 301, ranking ( seo ) trang có nội dung trùng lặp được thay bằng ( chuyển hướng tới) nội dung chính.
21. Call to Action (CTA)
CTA nghĩa là bạn đang đòi hỏi/ làm cho một người truy cập thực hiện một hành động nào đó, ví dụ như mua hàng, click vào đường link, đăng kí vào email list bằng cách cung cấp email họ. Bạn sẽ muốn CTA của bạn thật rõ ràng và hiệu quả.
Một trong những lỗi tôi thường thấy nhiều nhất của mọi người là họ trở nên “quá rõ ràng” bằng cách cứ mỗi trang tôi truy cập họ lại hiện cái pop up chết tiệt liên tục và đòi tôi nhập email
22. Click Bait
Click Bait là một kỹ thuật được sử dụng bởi các blogger/ content creator ( người làm content) để làm cho người dùng/ bạn muốn nhấp vào liên kết mà họ đã cung cấp. Bằng cách họ có thể đặt tên cho bài báo của họ một tiêu đề khiêu khích hoặc theo một cách bí ẩn làm người dùng muốn biết điều gì sẽ xảy ra tiếp theo và kết thúc bằng cách nhấp vào liên kết mà bạn cung cấp.
Mục đích chính là để thu hút sự chú ý và thu hút thêm lưu lượng truy cập vào trang web của họ để kiếm tiền / xây dựng thương hiệu.
23. Cloaking (che giấu)
Cloaking là một Hành đồng khiến nội dung hiển thị với người đọc khác với nội dung bộ máy tìm kiếm ( trong trường hợp này là google) đọc. Là Google đọc thấy A, còn người đọc thấy B
Cloaking được sử dụng rộng rãi trong Black Hat SEO. Nếu bị google bắt được, trang web có thể bị phạt hoặc có thể bị cấm hoàn toàn.
24. Content (Nội dung )
Content là một mẩu thông tin được xuất bản trên một trang web cho người dùng. Nó có thể là một nghệ thuật, hình ảnh, tài liệu, hoặc các bài báo.
25. Content Management Systemt – CMS ( hệ thống quản lý nội dung)
Content Mangement Systemt, được biết đến rộng rãi như CMS là một ứng dụng phần mềm cho phép nhiều người dùng có hoặc không có kiến thức phụ trợ, đến chung một nơi và đăng tải nội dung của họ.
Ví dụ: Người dùng A không biết gì về các công cụ kỹ thuật và phụ trợ như Code hoặc HTML nhưng vẫn thích viết. Vì vậy Người dùng A có thể sẽ tham gia vào một phần mềm hoặc ứng dụng mã nguồn mở CMS rồi tất cả những gì anh ta phải làm là viết một phần nội dung đẹp và để cho phần mềm thực hiện phép thuật của nó trong tất cả các công cụ phụ trợ, và sau đó anh ta có thể xuất bản nó trên trang web.
WordPress là một trong những ví dụ tốt nhất của một phần mềm mã nguồn mở CMS.
26. Conversion (Chuyển đổi)
Conversion được biết đến rộng rãi không chỉ trong seo mà còn trong giới marketing và doanh nghiệp. Nó có nghĩa là chuyển đổi một khách truy cập vào thành một khách hàng và hi vọng họ sẽ trở thành khách hàng thân thiết. Nó có thể được thực hiện thông qua các tùy chọn khác nhau như: Đăng kí nhận thư, mua hàng, nhận e-books,…
27. Converion Rate (Tỷ lệ Chuyển đổi)
Tỷ lệ chuyển đổi là phần trăm khách truy cập chuyển đổi thành khách hàng hoặc tỷ lệ lưu lượng truy cập chuyển đổi thành khách hàng tiềm năng.
28. Cookie
Một cookie web hoặc cookie của trình duyệt là một tệp dữ liệu nhỏ được lưu trữ trên trình duyệt. Nó chủ yếu lưu trữ tất cả dữ liệu và thông tin về các thông tin đăng nhập, giỏ hàng, thẻ tín dụng, mật khẩu, sở thích trang web, v.v.
Vì vậy, bất cứ khi nào bạn truy cập vào cùng một máy chủ là cùng một trang web nữa, bạn không phải nhập chi tiết nữa. Cookie web sẽ tự động làm điều đó cho bạn.
29. Cost Per Click – CPC (Chi phí mỗi lần nhấp chuột)
Cũng giống như Pay Per Click, CPC có nghĩa là bất cứ khi nào người dùng nhấp vào quảng cáo, nhà quảng cáo phải trả một khoản tiền cho nhà xuất bản là chủ sở hữu trang web.
30. Cost per Thousand – CPM (Chi phí trên tỉ lệ 1000)
CPM là một thuật ngữ tiếp thị. Nhà quảng cáo phải trả một khoản tiền nhất định cho nhà xuất bản dựa trên 1000 lần hiển thị quảng cáo được tạo. Các “M” trong CPM đại diện cho số La Mã cho 1.000.
31. Crawler (Crawler là danh từ còn Crawl là động từ)
Một trình thu thập thông tin web, còn được gọi là bot hoặc spider, là một chương trình tự động trên World Wide Web, lập chỉ mục dữ liệu hoặc cấu trúc nó. Còn Crawl là việc bạn kêu Crawler tới lập chỉ mục dữ liệu/ cấu trúc cho URL bạn mong muốn.
32. Cascading Style Sheets (CSS)
Cascading Style Sheet là một thuật ngữ trong code được sử dụng để mô tả các phần khác nhau của trang web của bạn – làm thế nào nó sẽ nhìn, cấu trúc và dòng chảy của trang web, …
33. Content spinning – Spin Content
Spin Content có nghĩa là dùng một nội dung văn bản đã có sẵn và thay nó bằng một đoạn văn mà trong đó các chữ sẽ được thay bằng các từ đồng nghĩa.
VD : {Tôi| mình| Tớ} {đi| tới | Đến} học.
Nếu như bạn chạy đoạn đó trong chương trình spin content nó sẽ ra các câu cho bạn như : Tớ đi học, Mình đến học, Tôi đi học, Tôi đến trường, tôi tới học,….. Đừng bao giờ làm điều này ở trên moneysite hay PBN , bởi vì nó để lại Footprint, và trong một vài trường hợp, bạn sẽ được đánh giá như một link spam ( spam link).
34. CopyWriting
Copywrting Là một bài bán hàng bằng chữ. Một trong những thế mạnh của website, đó là thay vì bạn phải thuê một lượng lớn dân sale ( dân bán hàng) thì website bạn có thể làm cho bạn toàn bộ điều này.
35. Citation
Citation là các Web 2.0 và nó sẽ “đòi bạn” nhập những thông tin như :
- Name (tên)
- Address ( địa chỉ)
- Phone ( số điện thoại)
Trang vàng là 1 ví dụ, Bạn có thể biến những trang như Facebook và các Web 2.0 khác thành Citation khi bạn nhập Name, Address và Phone.
36. CPA (Cost per action – trả tiền trên một hành động)
CPA là một cách kiếm tiền khác của Affiliate, nơi mà bạn được trả tiền dựa trên một hành động giúp bên chủ sở hữu sinh lời hoặc có giá trị. Nó có thể là mỗi lần bạn đưa 1 link đăng kí email cho ai đó và họ đăng kí, bạn sẽ được tiền từ nó.
37. Cpanel
Một dạng phần mềm hệ thống web giúp bạn có thể quản lý website bạn một cách dễ dàng và cài đặt wordpress.
38. Deep Link (liên kết sâu)
Deep Link là một liên kết chuyển hướng bạn trực tiếp đến trang cụ thể và không đến trang chính / trang chủ của trang web đó.Ví dụ như bạn được dịch chuyển tới 1 trang cụ thể như https://denhatdoc.com/seo/ , thay vì tới trang chủ là https://denhatdoc.com/
Deep Link tốt cho các mục đích SEO như là công cụ tìm kiếm có xu hướng tin tưởng các trang web như vậy nhiều hơn và giúp họ xếp hạng/ rank tốt hơn.
39. Dedicated Server
Dedicated Server là một máy chủ mà bạn thuê hoàn toàn và nó sẽ tách rời từ công ty lưu trữ máy chủ. Nó được dành riêng bạn và sẽ không chia sẻ nó với bất kỳ khách hàng hoặc công ty khác như Share Hosting
40. Directory (Trang Thư mục)
Trang Directory ở đây là một trang trực tuyến với các chủ đề và lĩnh vực khác nhau được phân loại. Các ví dụ hay nhất là Trang vàng , Dmoz,… Khi bạn đăng kí những trang này nó cũng giống như Citation, sẽ giúp bạn rank tốt hơn trong SERPs và nhất là google maps.
41. Disavow Backlinks
Disavow nghĩa là từ chối một cái gì đó. Nếu bạn không muốn bất kỳ backlinks hoặc các backlinks đến từ bất kỳ trang web cụ thể nào, bạn có thể thông báo cho Google và sẽ không đưa liên kết cụ thể đó vào thang điểm tính bảng xếp hạng trang của bạn trên SERPs.
Vì các Backlinks rất quan trọng đối với bất kỳ trang web nào, các backlinks xấu có thể được tạo ra ( có thể do bạn vô ý tự làm hoặc do đối thủ bắn backlink xấu vào bạn) nên bạn nên báo cáo với google những backlinks này và từ chối nó để google không “nghĩ xấu” về bạn.
42. Domain name (tên miền)
Tên miền là tên duy nhất của trang web của bạn. Bạn có thể mua nó từ bất kỳ nhà cung cấp miền khác nhau.
Bạn có thể kiểm tra tất cả các công ty đăng ký miền hàng đầu bên dưới – đây là những nơi tôi thường đăng kí tên miền và được review rất tốt
- Godaddy.com
- Namecheap.com
- Bluehost.com
- Name.com
- Register.com
43. DA – Domain Authority
DA là một trong những thang điểm giúp đánh giá sự tin tưởng/ sức mạnh của website đối với google, thang điểm này được tạo ra bởi Moz, bạn có thể xem nó bằng cách truy cập vô open site explorer hoặc dùng moz tool bar.
44. DR – Domain Rating
Tương tự như DA nhưng thang điểm này được tạo ra bởi Ahrefs ( tất nhiên cách tính điểm sẽ khác nhau nhưng nhìn chung đều thể hiện chung 1 vài trò)
45. Duplicate content (content trùng lặp)
Một Duplicate content có nghĩa là một content đã trùng lặp hoàn toàn hoặc một phần lớn trong nó đã trùng lặp với một nội dung nào đó ở trên internet. Những trang như thế này không được sự tin tưởng cao của google nên sẽ không rank cao được ở trên SERPs.
46. E-commerce site
Là một trang web thương mại điện tử, nơi mà họ bán những sản phẩm của họ hoặc của người khác online ( ví dụ như lazada, tiki)
47. External Links (link ngoài)
External link là những link mà khi bạn bấm vô, bạn được chuyển hướng tới một trang web khác.
48. EMD (Exact Match Domain – tên miền chính xác)
Exact match domain hay Near EMD ( tên miền gần chính xác) là những domain ( tên miền) chứa đựng từ khóa của bạn seo ở đây là tên của website luôn, ví dụ : dichvuseo.com hay dichvuseo.tv hoặc những trang gần có tên miền chính xác như dichvuseogtv.com .
Những tên miền này sẽ cho bạn một lợi thế lớn khi bạn seo những từ khóa ấy, nhưng HÃY CẨN THẬN, nếu bạn tối ưu nó quá liều hay tối ưu không đúng cách bạn vẫn có thể không top hoặc tệ hơn là bị google phạt là chuyện bình thường.
49. FootPrint (dấu chân)
Footprint là một trong những dấu hiệu lặp đi lặp lại khiến cho google sinh nghi và có thể phạt bạn. Một trong những ví dụ về footprint đó là PBN/ vệ tinh của bạn host trên cùng 1 hosting. Bạn có thể hiểu rõ hơn về footprint tại đây
50. Fiverr
Một trong những dịch vụ outsource lớn nhất thế giới cho đủ mọi ngành nghề nhưng với giá khởi điểm chỉ là 5$. Những người làm outsource trên đó được gọi là Gigs, và những Gigs càng được xếp hạng và reviewe tốt thì càng được tin tưởng
Tạm viết đến đây thôi các bạn nhé, mình cũng khá là mỏi tay khi viết tới đây rồi. Hơn 50 thuật ngữ còn lại mình đã bổ sung trong bài viết Hơn 100 thuật ngữ cần biết cho SEOer mới bắt đầu phần 2. Các bạn nhớ ghé qua đọc nhé.
Pingback: Hơn 100 thuật ngữ cần biết cho SEOer mới bắt đầu phần 2 - Đệ Nhất Độc